Trong bài này mình muốn note lại 1 số thuật ngữ thường sử dụng khi nói về database (cơ sở dữ liệu).
Khi làm việc với cơ sở dữ liệu, ví dụ như dịch tài liệu về database (viết tắt là DB) hoặc cần thiết kế tài liệu DB chắc chắn những từ vựng này sẽ rất hữu ích cho các bạn, cũng như khi truyền đạt đến các dev sẽ dễ hiểu hơn cho họ.
Nào chúng ta cùng tìm hiểu nhé :
MySQLのバーション
=> version (phiên bản) của Mysql
レコード (Record/Row)/ 行/ データ/ 横
=> record hay là dòng dữ liệu (trong 1 bảng)
フィールド(Fields/Column)/ 属性値 / 縦/ カラム
=> thuộc tính hay cột dữ liệu
MySQLのクエリ
=> query (truy vấn) của mysql
MySQLのクエリは大文字、小文字が区別されないです。
=> Truy vấn của mysql thì không phân biệt chữ hoa chữ thường
MySQLが動いているか確認する
=> xác nhận xem mysql có chạy (run) được hay không
ルートユーザでログインする
=> đăng nhập bằng người dùng root (người dùng gốc)
現在のユーザを確認する
=> xác nhận user hiện tại (user đang login)
接続を切る
=> ngắt kết nối
データベースへの操作
=> Thao tác đến DB
データベースの一覧を取得する
=> get (lấy) danh sách DB
データベースを作成する
=> Tạo DB
データベースを削除する
=> Xóa DB
データベースの操作対象を切り替える
=> switch (thay đổi) đối tượng DB thao tác
選択されてない状態
=> ở trạng thái chưa được chọn
作業ユーザを作成して権限を与える
=> Tạo user và thực hiện cấp quyền
テーブルへの操作
=> Thao tác đến table
テーブル一覧を見る
=> xem danh sách table
テーブル構造を見る
=> Xem cấu trúc table
Kiểu dữ liệu | Ý nghĩa | Từ khóa trong lập trình |
---|---|---|
整数 | số nguyên | int |
浮動小数 | số thực | float |
倍精度浮動小数点 | số thực lớn | double |
日付 | ngày | date |
時間 | giờ | time |
日時 | ngày giờ | datetime |
Alter テーブル構造の変更
=> thay đổi cấu trúc bảng
フィールドを後から追加する
=> thêm 1 cột mới sau khi tạo bảng rồi
afterを指定すると、特定のカラムの後ろに追加する事ができる
=> khi chỉ định after thì chúng ta có thể thêm vào sau 1 cột nào đó bất kỳ
フィールドのデータの型や名前を変えたい場合
=> khi muốn thay đổi kiểu dữ liệu của feild hoặc tên của nó
テーブルの名前を変えたい場合
=> khi muốn thay đổi tên của table
テーブルのフィールド名を変更せずにデータ型を変更したい
=> khi muốn thay đổi kiểu dữ liệu mà không cần thay đổi tên feild của table
Select レコード抽出
=> câu lệnh select record
Còn đang cập nhật tiếp ...
Tham khảo : qiita.com/Fendo181/items/2be9a0f28fb0805794b0