Hôm này mình muốn làm 1 bài viết về chủ đề từ vựng web, nên giờ mình sẽ dịch bài viết nói về web, mình sẽ dịch 1 số đoạn nào mình thấy hay có nhiều từ vựng và thường được sử dụng khi đi làm thôi nên sẽ lượt bỏ 1 số đoạn nhe các bạn.
Phía trên mình sẽ để đoạn gốc tiếng Nhật, còn ở dưới sẽ để đoạn tiếng Việt do mình dịch. Các bạn có góp ý thì comment phía dưới nhé.
アプリケーションを区別する方法は幾つかありますが、ネットワークを使う・使わないで種類わけすると以下の2つになります。
=> Cách để phân loại ứng dụng (application) thì có rất nhiều cách nhưng nếu phân loại theo có sử dụng network và không sử dụng network thôi thì sẽ có 2 loại như bên dưới
スタンドアロンとは
スタンドアローン/スタンドアロン (英:stand-alone) とは、他の機器に依存せず単独で動作するアプリケーション。
ネットワークを一切しようせずに動作するアプリケーション。
例:MicroSoftのWordとか
=> Standalone là ứng dụng không phụ thuộc vào máy móc khác nó có thể hoạt động độc lập 1 mình. ứng dụng hoạt động không cần mạng.
Ví dụ như ứng dụng word của MicroSoft chẳng hạn
クライアントサーバとは役割が違う別なコンピュータ同士がネットワークで繋がっているアプリケーション。
例:銀行のATMとかインターネットとか
=> client-server là ứng dụng mà ở đó các máy tính với nhiều vai trò khác nhau kết nối lại với nhau thông qua mạng
ví dụ như internet hoặc là atm của ngân hàng
クライアントサーバ型の特徴
=> Những điểm đặc trưng của mô hình client-server
クライアントサーバ型の仕事の流れ
=> quy trình hoạt động của mô hình client -server
Webブラウジング
Webブラウジングとはインターネットでサイトを見る事
Webブラウジングもクライアントサーバ型。
クライアントであるブラウザがWebサーバにhttpで通信してコンテンツを表示する。 「http」の事はこの後説明する
=> web browser là cái dùng để xem website thông qua internet
web browser cũng là 1 dạng client - server
browser cái được gọi là client thì thực hiện truyền tín hiệu đến webserver thông qua giao thức http rồi hiển thị nội dung lên
http là gì sẽ được giải thích sau
プロトコルとは一言でいうと通信の為のルール。ルールが無いと「相手が何言ってるかわかんない」ってなる。
プロトコルの種類としてはIPとかFTPとかがある。
=> protocal là gì đơn giãn mà nói thì nó là nguyên tắc (rule) để truyền tín hiệu. cũng giống như nếu như ko có rule (nguyên tắc) thì chúng ta sẽ ko hiểu được đối phương đang nói gì cả.
chúng ta có các loại protocal như IP, FTP, ...
httpのポイント
大きく分けてリクエストとレスポンスがある。
日本語でいうと要求と反応。
=> Những điểm quan trọng của http
có thể phân chia làm 2 cái lớn là request (yêu cầu) và response (trả về)
trong tiếng Nhật là 要求 và 反応
リクエスト(要求)
別な言い方をすると注文。クライアントからサーバに送る。
よくあるのはデータが欲しいとか、データを保存してとかをリクエストする
以下リクエストの中身。
=> Request (yêu cầu)
có thể nói cách khác là order, client sẽ gửi đến server
thường có những yêu cầu như cần dữ liệu hoặc là lưu dữ liệu
nội dung của yêu cầu như bên dưới
レスポンス(反応)
別な言い方をすると結果。リクエスト受けたサーバがクライアントに返す。
リクエストされたデータの中身とか、登録した結果など。
以下レスポンスの中身。
=> Response (trả về)
hay có thể nói cách khác là kết quả. server đã nhận request sẽ thực hiện trả kết quả lại cho client.
kết quả thường là nội dung dữ liệu đã yêu cầu hoặc là kết quả đã lưu dữ liệu ....
nội dung response bên dưới
Còn đang cập nhật tiếp ...
Tham khảo : qiita.com/busyoumono99/items/9b5ffd35dd521bafce47